Để tránh những tranh chấp phát sinh trong hôn nhân, nhiều cặp đôi thường thỏa thuận xác nhận tài sản riêng trước khi kết hôn. Vậy mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ chồng như nào? Cách xác định tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng thế nào? Nhằm giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này Công ty Luật TNHH Everest xin gửi đến quý độc giả thông tin dưới bài viết sau.
Mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ chồng?
Mục lục bài viết
Pháp luật hiện hành không có quy định về mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng. Thực tế văn bản này có thể được sử dụng khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận và được lập trước khi kết hôn. Trên cơ sở những quy định hiện nay về chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng, chúng tôi xin gửi tới quý độc giả mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng tham khảo dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
VĂN BẢN XÁC NHẬN
TÀI SẢN RIÊNG
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ Luật hôn nhân và gia đình 2014;
Căn cứ ………………………………………[ghi các văn bản khác có liên quan đến thỏa thuận xác nhận tài sản riêng]
Căn cứ vào mong muốn thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại …………………
Chúng tôi gồm:
Ông/bà:…………………………………………………………………………..
Sinh ngày:…../…../…….
Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu số: ………………..… Cấp tại…………………. …. Ngày cấp…./……/…….
Nơi đăng ký thường trú: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn ………………….… Xã/Phường/Thị trấn ……………..… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh………. ……… Tỉnh/Thành phố …..………
Nơi ở hiện tại: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn ………………….… Xã/Phường/Thị trấn ……………..… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh………. ……… Tỉnh/Thành phố …..………
Ông/bà:…………………………………………………………………………..
Sinh ngày:…../…../…….
Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu số: ………………..… Cấp tại…………………. …. Ngày cấp…./……/…….
Nơi đăng ký thường trú: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn ………………….… Xã/Phường/Thị trấn ……………..… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh………. ……… Tỉnh/Thành phố …..………
Nơi ở hiện tại: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn ………………….… Xã/Phường/Thị trấn ……………..… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh………. ……… Tỉnh/Thành phố …..………
Chúng tôi là hai bên đang thực hiện đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân …………………………
Trên cơ sở thỏa thuận tự nguyện, bình đẳng chung tôi lập và ký văn bản xác nhận tài sản riêng này với những nội dung cụ thể sau:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN XÁC NHẬN
Tài sản xác nhận trong văn bản này gồm:
1.1. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: [mô tả rõ về tài sản]
Thửa đất số:…………………..;
Tờ bản đồ số………………..;
Diện tích:……………………;
Tại địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………………………….
Nguồn gốc quyền sử dụng:
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số…………….., do …….cấp ngày…../…../……
[Nếu trên đất có nhà/ công trình xây dựng gì thì cần mô tả rõ về màu sắc, thiết kế, tầng,…. Để xác định đúng tài sản, tránh tranh chấp phát sinh về sau]
1.2. [ liệt kê những tài sản xác nhận trong văn bản này theo mong muốn của hai bên. Với những tài sản có đăng ký quyền sở hữu/ quyền sử dụng theo quy định pháp luật thì ghi rõ thông tin đăng ký đó; còn tài sản không có giấy tờ đăng ký thì cần mô tả rõ đặc điểm]
ĐIỀU 2. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Chúng tôi xác nhận nội dung sau:
2.1.Tài sản mô tả tại mục 1.1 Điều 1 là tài sản riêng của Ông/bà: …………………………………kể cả sau khi kết hôn vẫn là tài sản riêng của Ông/bà:………………………
2.2. [ Tương tự với các tài sản khác thì ghi rõ là tài sản riêng của ai]
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên
3.1. Với những tài sản mà việc xác nhận tài sản riêng liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức luật định thì bên được xác định là người sở hữu/ người sử dụng riêng phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục đó.
3.2. Người được xác nhận là chủ sở hữu/ chủ sử dụng riêng với tài sản có toàn quyền và nghĩa vụ với tài sản theo quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 3. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Hai bên cam kết:
– Những thông tin về nhân thân, tài sản nêu tại văn bản xác nhận tài sản riêng này là đúng sự thật;
– Văn bản này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc lập văn bản vi phạm quy định pháp luật;
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng/ chứng thực tại:
…………………………………………………………………………………………………………………………;
Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các nội dung ghi tại văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên [nếu các bên lựa chọn công chứng văn bản] / công chức tư pháp-hộ tịch [nếu các bên lựa chọn chứng thực văn bản];
văn bản này có hiệu lực tính từ thời điểm ký và công chứng/ chứng thực.
NGƯỜI THAM GIA XÁC NHẬN
[Kí, ghi rõ họ tên và điểm chỉ của các bên]
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN / CÔNG CHỨC TƯ PHÁP- HỘ TỊCH
[ Tùy thuộc vào việc các bên lựa chọn công chức hay chứng thực văn bản]
Tìm hiểu thêm: Luật Hôn nhân
Cách xác định tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng?
Việc xác định tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng có thể theo 02 cách sau:
Thứ nhất, theo văn bản thỏa thuận chế độ tài sản trước khi kết hôn được lập theo quy định của pháp luật như văn bản xác định tài sản riêng nêu trên(khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận)
Thứ hai, trên cơ sở pháp luật hôn nhân và gia đình (khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định) hoặc khi hai bên không có thỏa thuận gì trước khi kết hôn hoặc có thỏa thuận nhưng những thỏa này bị tuyên bố vô hiệu tại Tòa án do vi phạm quy định pháp luật.
Quý độc giả có thể xác định tài sản riêng, tài sản chung theo luật định tại bài viết sau: Phân biệt tài sản chung tài sản riêng