Ly hôn đơn phương – Phương án khi không đạt được sự thỏa thuận

5/5 - (1 bình chọn)

Theo “Luật hôn nhân và gia đình” Ly hôn đơn phương là ly hôn làm ý chí của một bên (vợ hoặc chồng). Trường hợp không thể đạt được sự đồng thuận với bên kia. Người xin ly hôn cần phải chứng minh công việc là căn cứ, có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì Tòa án mới có lý do để giải quyết đơn phương ly hôn.

ly hôn đơn phương
To have response nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương là ly hôn mà một trong hai (vợ hoặc chồng) nộp đơn khi không đạt được đồng thuận trong những vấn đề như quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản

Bản chất của đơn vị hôn phối là dịch vụ dân sự, nghĩa là có tranh chấp nhận, một bên vợ hoặc chồng tự làm đơn yêu cầu trang bị cho ly hôn và chỉ cần ký tên của người làm đơn.

Xem thêm mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất

Điều kiện để đơn phương ly hôn theo Luật hôn nhân gia đình 2014

Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì hiện nay pháp luật cho phép vợ, chồng được phép ly hôn theo yêu cầu của một bên. Tuy nhiên, việc ly hôn này sẽ phải được thực hiện trên cơ sở những căn cứ chứng minh một trong hai bên có hành vi, vi phạm nghiêm trọng chế độ vợ, chồng. Theo đó, căn cứ theo quy định tại điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên được thực hiện trong những trường hợp sau:

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

(i) Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại tòa án không thành thì tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm quyền quan trọng, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân vào trạng thái trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, đích của hôn nhân không đạt được.

(ii) Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên án, mất tích yêu cầu ly hôn, thì tòa án quyết định cho ly hôn.

(iii) Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng trọng đến mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia. “

Theo quy định trên thì trong trường hợp bạn muốn đơn phương ly hôn với chồng thì bạn phải đưa ra được cơ sở chứng minh rằng chồng bạn đã có phạm vi nghĩa vụ của chồng (ví dụ có hình ảnh, video ghi chồng bạn có hành vi ngoại tình) hoặc có căn cứ chứng minh bạn thường xuyên có hành vi bạo lực gia đình với bạn khi hai người chung sống với nhau gây ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như tinh thần của bạn…

Trong trường hợp bạn có đủ cơ sở theo quy định tại 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014, bạn có quyền làm đơn yêu cầu đơn phương ly hôn gửi lên Tòa án nhân dân quận, huyện mà bạn cư trú để được yêu cầu. cầu giải quyết.

Trong một số đặc biệt trường cần điều kiện gì? Xem thêm: Điều kiện để ly hôn đơn phương trong một số đặc biệt trường 

Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

(i) Đơn khởi kiện

(ii) Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính).

(iii) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước của vợ và chồng (bản sao có chứng chỉ hoặc công chứng).

(iv) Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con). Hoặc bản trích dẫn giấy khai sinh của các con.

(v) Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản ví dụ: Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài liệu khác gắn liền với đất…. (nếu có tranh chấp tài sản);

Vậy ly hôn khi không có giấy tờ thì sao? Xem thêm: Ly hôn đơn phương không có giấy thì có được ly hôn không?

Ai có thẩm quyền giải quyết đơn ly hôn

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án là nơi cư trú, làm việc.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự, những người tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ làm Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục thẩm định.

Tuy nhiên, nếu những vụ án này có quyền hạn hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của tòa án nhân dân cấp tỉnh. (Căn cứ Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự).

Do đó, nếu hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước thì nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện được yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu có yếu tố nước ngoài (người nước ngoài) sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Thủ tục đơn phương ly hôn

Để công việc đơn phương được giải quyết nhanh chóng, người yêu cầu ly hôn có thể tự mình thực hiện hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn. Mặc dù bằng bất kỳ phương thức nào, người có yêu cầu cũng cần phải xác định trình tự, thủ tục đơn phương ly hôn mới nhất bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

ly hôn đơn phương
To have response nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các tờ giấy loại ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết, người yêu cầu nộp tại Tòa án có thẩm quyền nêu ở trên.

Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết

ly hôn đơn phương
To have response nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Sau khi nhận được đơn từ đơn nguyên, Tòa án phải xem qua đơn nguyên hay không sau 05 ngày làm việc.

Nếu hợp lệ hồ sơ, Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng dụng, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ điểm nguyên đơn nộp lại đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại tòa án là thủ tục bắt đầu khi đưa ra giải quyết, xử lý trừ những việc xử lý không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải hoặc dịch vụ được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

Để hiểu rõ hơn về vấn đề hòa giải trong ly hôn xem thêm tại: Hoà giải khi ly hôn có bắt buộc không?

Thẩm định phiên bản: Sau khi quyết định đưa ra quyết định xử lý các bên được xử lý bởi các tòa án gửi các tập tin giấy và được xác định thông báo về thời gian, địa điểm mở phiên tòa sơ thẩm.

Bước 3: Ra bản án ngữ

ly hôn đơn phương
To have response nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Nếu không hòa giải thành và nhận thấy đủ điều kiện để giải quyết việc kết hôn, thì Tòa án sẽ ra bản án kết thúc hệ thống nhân sự của hai vợ chồng…

Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?

Đối với trường hợp đơn phương ly hôn tiền án phí mà vợ chồng phải nộp khi thực hiện thủ tục ở Tòa án cấp sơ thẩm sẽ được xác định như sau:

Án phí ly hôn đơn phương sơ thẩm đối với vụ án ly hôn không có giá ngạch: Là án phí trong vụ án ly hôn mà yêu cầu của vợ chồng không phải là một số tiền cụ thể hoặc không thể trị giá được bằng tiền. Đối với vụ án tranh chấp tài sản ly hôn không có giá ngạch thì án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.

Án phí ly hôn đơn phương sơ thẩm đối với vụ án ly hôn có giá ngạch: Là án phí trong vụ án ly hôn mà yêu cầu tranh chấp tài sản của vợ chồng là một khoản tiền cụ thể hoặc tài sản có thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:

  • Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
  • Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
  • Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Mức thu tiền tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn đơn phương: Theo quy định hiện nay thì số tiền tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn không có giá ngạch mà bạn phải nộp là 300.000 đồng. Đối với ly hôn có tranh chấp tài sản thì tiền phí tạm ứng án phí phải nộp bằng 50% số tiền án phí phải nộp tính trên giá trị tài sản tranh chấp. Tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án ly hôn bằng tiền án phí phúc thẩm.

Án phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu khi phúc thẩm: Là án phí mà đương sự phải chịu khi có yêu cầu kháng cáo bản án sơ thẩm để giải quyết lại vụ án theo thủ tục phúc thẩm. Mức án phí ly hôn phúc thẩm hiện nay theo quy định là 300.000 đồng.

Tại sao khi ly hôn nên sử dụng đơn phương dịch vụ

Ly hôn đơn phương có thể hiểu là việc một bên yêu cầu Tòa án giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân khi hai vợ chồng không có sự thỏa thuận. Nguyên nhân dẫn đến việc một bên phải tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương do sự bất đồng quan điểm, có các tranh chấp do vậy việc tiến hành thủ tục ly hôn sẽ gặp các khó khăn.

Theo luật để có thể ly hôn đơn phương phải nộp đầy đủ các các giấy tờ. Không chỉ phải chuẩn bị đủ giấy tờ của bản thân mà còn cung cấp đủ cả giấy của bên còn lại. Khi bên vợ/chồng còn lại không đồng ý ly hôn thì việc yêu cầu họ hỗ trợ cung cấp giấy tờ để hoàn thiện hồ sơ ly hôn đơn phương cực kỳ khó khăn. Nhiều người không cung cấp giấy tờ, thậm chí hủy bỏ giấy tờ của cả hai vợ chồng để ngăn cản việc ly hôn.

Đối với trường hợp phức tạp hơn là ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con, ly hôn đơn phương tranh chấp về tài sản… thì hồ sơ ly hôn còn cần bổ sung giấy tờ chứng minh như giấy khai sinh của con hay các giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng) đối với yêu cầu của mình.Do đó, đây là một trong những khó khăn thường gặp khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương.

Không chỉ vây, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương thường kéo dài hơn so với thuận tình ly hôn. Vây nên, người làm đơn ly hôn chưa nắm rõ quy định pháp luật thường sẽ gặp khó khăn dẫn tới quá trình giải quyết bị kéo dài hoặc hồ sơ gửi trả lại.

Vậy nên việc sử dụng dịch vụ ly hôn đơn phương là một lựa chọn phù hợp. Everest sẽ đồng hành cùng bạn trong qua trình giải quyết ly hôn đơn phương. Chúng tôi tự tin rằng với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm trong việc xử lý ly hôn đơn phương, sẽ mang lại cho khách hàng hiệu quả cao nhât và quá trình giải quyết nhanh chóng.

Một số giải đáp về vấn đề ly hôn đơn phương

1, Có được ly hôn đơn phương vắng mặt vợ, chồng hay không?

Theo Điều 228 Bộ luật Tố tụng Dân sự, nếu đương sự vắng mặt, Tòa vẫn tiến hành giải quyết ly hôn đơn phương khi:

– Người yêu cầu ly hôn, vợ/chồng của người đó có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt;

– Vợ, chồng vắng mặt nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa;

– Nếu vợ, chồng vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

Đồng thời, nếu sau hai lần triệu tập mà nguyên đơn vẫn không có mặt tại Tòa thì sẽ bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và Tòa sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án với yêu cầu xin ly hôn đơn phương.

Nếu bị đơn vắng mặt khi Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ 1 thì phiên tòa sẽ bị hoãn nhưng nếu đến lần thứ 2 mà vẫn không có mặt thì Tòa sẽ xét ly hôn đơn phương xử vắng mặt

Xem thêm Mẫu đơn đề nghị xét xử vắng mặt mới nhất

2, Quá trình ly hôn đơn phương mất bao lâu? Ly hôn đơn phương hòa giải mấy lần?

Thời hạn – thời gian giải quyết: Theo quy định của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn khác xác định: Thời hạn giải quyết việc ly hôn đơn phương tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

Đối với ly hôn đơn phương thông thường sẽ tiến hành hòa giải từ 2 đến 3 lần trước khi đưa vụ án ra xét xử ngoại trừ các trường hợp không tiến hành hòa giải được.

3, Khi ly hôn đơn phương có được chia tài sản không?

Có được chia tài sản khi ly hôn đơn phương, nếu đó là tài sản chung của vợ chồng.

Tham khảo thêm: Chia tài sản khi ly hôn – Cuộc chiến không hồi kết

4, Khi yêu cầu ly hôn đơn phương có được quyền nuôi con không?

Có.

Để biết thêm chi tiết xem thêm: Giành quyền nuôi con, cuộc chiến sau ly hôn

5, Ly hôn đơn phương mất thời gian bao lâu? Nộp đơn ly hôn đơn phương bao lâu tòa gọi?

Trước hết, thời gian tòa án thông báo cho bạn phụ thuộc vào thời gian Tòa án nhận được đơn khởi kiện. Theo đó, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Toà án phải xem xét và có một trong các quyết định sau đây:

1. Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của mình;

2. Chuyển đơn khởi kiện cho Toà án có thẩm quyền và báo cho người khởi kiện, nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án khác;

3. Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện, nếu việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án.” (Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015)

6, Ly hôn đơn phương nhưng chồng không đồng ý ký đơn thì làm sao? Ly hôn đơn phương có cần chữ ký không?

Đơn phương ly hôn được xác định là vụ án dân sự (xảy ra khi có mẫu thuẫn, tranh chấp và chỉ cần chữ ký của người yêu cầu đơn phương ly hôn) Về thủ tục đơn phương ly hôn được nộp tại tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi người còn lại đang cư trú theo khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

Tìm hiểu các vấn đề hôn nhân khác Tại đây

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật. Hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

 

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here