Giải quyết ra sao khi thuận tình ly hôn nhưng vắng mặt?

0
182
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198
Rate this post

Trong trường hợp thuận tình ly hôn vắng mặt, liệu Tòa án có giải quyết không? Điều kiện và thẩm quyền giải quyết trường hợp này là ai? Cùng chúng tôi tìm câu trả lời qua bài viết sau nhé!

Giải quyết ra sao khi thuận tình ly hôn nhưng vắng mặt?
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Thuận tình ly hôn nhưng vắng mặt là gì?

Trước khi tìm hiểu cách giải quyết thuận tình ly hôn nhưng vắng mặt, bạn cần biết “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”  Theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. 

Như vậy, ly hôn là hình thức chấm dứt mối quan hệ dân sự mà ở đây là mối quan hệ hôn nhân và gia đình, Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân này của vợ chồng. 

Phán quyết ly hôn của Tòa án được thể hiện dưới dạng bản án (với trường hợp đơn phương ly hôn) và quyết định (với trường hợp thuận tình ly hôn).

Thuận tình ly hôn được giải thích và hướng dẫn rõ tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình như sau: “Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Như vậy, thuận tình ly hôn nhưng vắng mặt có thể hiểu là việc hai bên cùng đồng ý chấm dứt quan hệ vợ chồng, cùng yêu cầu ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con. Tuy nhiên khi giải quyết ly hôn tại tòa thì lại vắng mặt một trong hai bên.

Tìm hiểu thêm về Thuận tình ly hôn

Điều kiện, thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình nhưng vắng mặt

Điều kiện ly hôn thuận tình theo quy định Luật Hôn nhân và gia đình

Thuận tình ly hôn được quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Theo đó, để được xác định là thuận tình ly hôn, cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
(i) Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn
(ii) Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

Xem thêm về Mẫu đơn ly hôn thuận tình

Thuận tình ly hôn nộp đơn xin ly hôn ở đâu? Thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn (ly hôn vắng mặt)

Về nguyên tắc, thẩm quyền của Tòa án  sẽ được phân định như sau: Thẩm quyền xét xử của Tòa án theo vụ việc, Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ, Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn.

(i) Thẩm quyền xét xử của Tòa án theo vụ việc: Căn cứ điều 28, 29 Bộ luật dân sự năm 2015 thì những tranh chấp và những yêu cầu về hôn nhân và gia đình đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

(ii) Thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ: Điểm h, khoản 1, điều 39 Bộ luật dân sự quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ như sau: “Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.”

(iii) Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn: Điều 40 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:

Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;

Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi nhánh giải quyết;

Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;

Đối chiếu các quy định trên thì Thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn hay thủ tục ly hôn vắng mặt sẽ thuộc Tòa án nhân dân cấp quận/ huyện nơi vợ/chồng cư trú.

Thuận tình ly hôn cần giấy tờ gì

(i) Đơn ly hôn thuận tình (theo mẫu được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP);

(ii) Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

(iii) Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

(iv) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

(v) Giấy khai sinh của con (bản sao);

(vi) Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung.

Xem thêm các nội dung liên quan tại Luật hôn nhân và gia đình

Chia tài sản khi ly hôn thuận tình

Vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận việc phân chia tài sản. Tòa án chỉ can thiệp khi không thể đi đến thỏa thuận chung.

Trường hợp không có văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng, thì thủ tục được thực hiện gồm 3 bước

(1) Xác định tài sản riêng của mỗi bên vợ, chồng

(2) Xác định vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ về tài sản với bên thứ ba hay không

(3) Chia tài sản chung của hai vợ chồng.

Án phí khi ly hôn thuận tình

Khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm như sau:

Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Theo Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 hướng dẫn về án phí, cụ thể trong vụ án ly hôn, các bên đương sự thuận tình ly hôn sẽ được xem xét khi họ có sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án trước khi mở phiên toà (tại phiên hoà giải) thì sẽ chịu 50% án phí.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here